Swift code là gì
Swift code là viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication hay còn gọi là Hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới.
Đây là mã quy định dành cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng, mã này ở giao dịch liên ngân hàng trong nước thì không sử dụng nhưng khi giao dịch quốc tế thì bắt buộc có.
Cấu trúc mã SWIFT như sau:
- 4 ký tự đầu là nhận diện ngân hàng
- 2 ký tự tiếp là nhận diện quốc gia
- 3 ký tự cuối là nhận diện chi nhánh ngân hàng
Vi dụ: BFTVVNVX là mã SWIFT code của ngân hàng Vietcombank
+ BFTV : Bank for Foreign Trade of Vietnam – tên giao dịch quốc tế ngân hàng Vietcombank
+ VN: Việt Nam
+ VX : mã nhận diện địa phương
Mã SWIFT dùng để làm gì
Khi giao dịch chuyển tiền ở ngân hàng hay chuyển tiền ngân hàng đi quốc tế thì bạn bắt buộc phải có mã SWIFT để các ngân hàng ở nước ngoài có thể nhận diện được tài khoản gửi tiền đến là của ngân hàng nào, của nước nào.
Việc sử dụng SWIFT là để:
- Nhận diện ngân hàng nhận tiền hoặc chuyển tiền khi giao dịch nước ngoài
- Giao dịch nhận và chuyển tiền đơn giản và chính xác hơn
- Chuyển tiền qua mã SWIFT code tiết kiệm hơn rất nhiều kênh khác Thư tín hay Telex
- Tạo sự đồng bộ các ngân hàng trên thế giới
Như vậy thì bạn cần nắm rõ các mã SWIFT code của từng ngân hàng để khi nhận tiền từ quốc tế dễ dàng hơn, giúp người chuyển có cách nhanh, chính xác và tiết kiệm chi phí.
Mã SWIFT code có phải là mã BIC code không
Mã BIC là viết tắt của Bank Identifier Code là một mã xác định ngân hàng. Theo tín chất thì mã BIC cũng là mã được cung cấp khi giao dịch quốc tế nhằm xác định danh tính của ngân hàng nhận tiền.
SWIFT code/ BIC code là gì
Như vậy thì khi nhắc đến mã BIC code chính là đang nhắc đến mã SWIFT code, vậy nên nếu khi bên chuyển tiền yêu cầu gửi mã BIC thì mọi người nên ngầm hiểm đó chính là mã SWIFT code và tra cứu xem mã của ngân hàng của mình là gì để gửi cho bên chuyển tiền nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian thực hiện nhanh chóng và an toàn hơn các phương thức chuyển tiền khác.
Phân biệt SWIFT Code và Bank code
Mọi người cần lưu ý với 2 mã này, rất nhiều người nhầm lẫn mã này trong các giao dịch.
- SWIFT code là mã giao dịch dùng cho phạm vi quốc tế, nhận diện các ngân hàng ở trên phạm vi quốc tế, không dùng để giao dịch trong nước và được tổ chức quốc tế cấp. Mã SWIFT code được cấu trúc từ các ký tự chữ in hoa
- Bank code là mã mã số ngân hàng được ngân hàng nhà nước hoặc cơ quan giám sát ngân hàng trung ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh thổ của quốc gia. Có phạm vi sử dụng trong nước mà thôi và qua thời gian thông tin mã có thể bị thay đổi. Bank code thì cấu trúc là có 8 ký tự số khác với SWIFT code
Ví dụ:
- Bank code ngân hàng Vietcombank: 01203001
- SWIFT code ngân hàng Vietcombank : BFTVVNVX
SWIFT Code các ngân hàng Việt Nam hiện nay
Mọi người xem qua mã SWIFT code dưới đây của các ngân hàng, có thể lưu lại để khi cần có thể sử dụng
STT |
Tên Tiếng Anh của Ngân hàng |
Tên Tiếng Việt | SWIFT Code |
1 | AN BINH COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng An Bình | ABBKVNVX |
2 | ANZ BANK(VIETNAM) LIMITED |
Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) |
ANZBVNVX |
3 | ASIA COMMERCIAL BANK | Ngân hàng Á Châu (ACB) | ASCBVNVX |
4 | BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV |
BIDVVNVX |
5 | BAOVIET JOINT STOCK COMMERCIAL BANK |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt |
BVBVVNVX |
6 | CITIBANK N.A | Citibank Việt Nam | CITIVNVX |
7 | COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA HO CHI MINH CITY |
Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia – Chi nhánh Tp.HCM |
CTBAVNVX |
8 | DONGA BANK | Ngân Hàng TMCP Đông Á | EACBVNVX |
9 | Global Petro Joint Stock Commercial Bank |
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viênDầu khí toàn cầu – GP Bank |
GBNKVNVX |
10 | Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank |
Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM - HDBank |
HDBCVNVX |
11 | HSBC BANK (VIETNAM) LTD |
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) |
HSBCVNVX |
12 | INDOVINA BANK LTD. | Ngân hàng TNHH Indovina | IABBVNVX |
13 | JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM | Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank | BFTVVNVX |
14 | KIEN LONG COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long – Kienlongbank | KLBKVNVX |
15 | KOOKMIN BANK HO CHI MINH CITY BRANCH | Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp HCM | CZNBVNVX |
16 | LIEN VIET POST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt | LVBKVNVX |
17 | MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Quân đội –MBBank | MSCBVNVX |
18 | NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Nam Á – Nam A Bank | NAMAVNVX |
19 | NATIONAL CITIZEN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Quốc Dân – NCB | NVBAVNVX |
20 | NORTH ASIA COMMERCIAL JOINT – STOCK BANK |
Ngân hàng TMCP Bắc Á– BAC A BANK |
NASCVNVX |
21 | OCEAN COMMERCIAL ONE MEMBER LIMITED LIABILITY BANK | Ngân hàng Đại Dương – OceanBank | OJBAVNVX |
22 | ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Phương Đông(OCB) | ORCOVNVX |
23 | PETROLIMEX GROUP COMMERCIAL JOINT STOCK BANK |
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) |
PGBLVNVX |
24 | SAI GON-HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) |
SHBAVNVX |
25 | SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – SAIGONBANK |
SBITVNVX |
26 | SAIGON COMMERCIAL BANK |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – SCB |
SACLVNVX |
27 | SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (SACOMBANK) |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank |
SGTTVNVX |
28 | SHINHAN BANK VIETNAM | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | SHBKVNVX |
29 | SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – SeABank | SEAVVNVX |
30 | STANDARD CHARTERED BANK |
Ngân hàng TNHH Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) |
SCBLVNVH |
31 | TIENPHONG COMMERCIAL JOINT STOCK BANK |
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong - TPBank |
TPBVVNVX |
32 | VID PUBLIC BANK |
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Public Việt Nam |
VIDPVNV5 |
33 | VIET CAPITAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK |
Ngân hàng TMCP Bản Việt – Viet Capital Bank |
VCBCVNVX |
34 | VIET NAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Việt Nam Thương Tín – VietBank | VNTTVNVX |
35 | VIETNAM ASIA COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – VietABank | VNACVNVX |
36 | VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank | VBAAVNVX |
37 | VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank | EBVIVNVX |
38 | VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng VIB | VNIBVNVX |
39 | VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank |
ICBVVNVX |
40 | VIETNAM MARITIME COMMERCIAL STOCK BANK |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) |
MCOBVNVX |
41 | VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK |
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank |
VPBKVNVX |
42 | VIETNAM RUSSIA JOINT VENTURE BANK |
Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga (VRB) |
VRBAVNVX |
43 | VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Techcombank | VTCBVNVX |
44 | VIETNAM PUBLIC JOINT STOCK COMMERCIAL BANK (PVCOMBANK) |
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam |
WBVNVNVX |
45 | CONSTRUCTION BANK |
Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam |
GTBAVNVX |
Cách chuyển tiền bằng mã SWIFT code
- Giấy đề nghị chuyển tiền mẫu của ngân hàng ( lấy tại quầy giao dịch)
- CMND/ hộ chiếu gốc còn hiệu lực
- Giấy tờ mục chứng minh mục đích chuyển tiền:
+ Du học
+ Chữa bệnh
Khi chuyển tiền mọi người cần hiểu là mình chuyển tiền cho ai, thông tin của người đó như thế nào, gửi cho ngân hàng nào ( mã SWIFT code), tên người nhận, thông tin người nhân, mã ID nhận..
Có thể thực hiện chuyển tiền mặt sau khi quy đổi sang tiền USD hoặc các loại tiền cần gửi sau đó ngân hàng sẽ chuyển đi, nếu để nhanh hơn mọi người bắt nên chọn cách chuyển tiền trong tài khoản ngân hàng đi.
Chuyển tiền sai mã SWIFT code có sao không
Nếu như trong quá trình chuyển tiền thông qua hệ thống SWIFT code thì mọi người cũng đừng lo lắng, mọi người cứ đến ngay ngân hàng mà mình đã làm thủ tục chuyển tiền để thông báo với nhân viên ngân hàng ở đó. Bên ngân hàng sẽ tìm cách liên hệ bên đó để nhận lại tiền. Lưu ý mọi người không nên để sai thông tin khi chuyển tiền quốc tế bởi vì thủ tục và thời gian nhận lại tiền khá phức tạp.
Nên kiểm tra thật kỹ mã SWIFT code, thông tin của người nhận tránh các rắc rối không cần thiết. Đặc biệt là các rắc rối khi chuyển nhầm, nếu là ngân hàng ở Việt Nam thì dễ nhưng là ngân hàng ở nước ngoài thì càng khó khăn hơn.
Trên đây là những thông tin về Swift code các ngân hàng mà mọi người nên biết để khi thực hiện các giao dịch quốc tế có thể sử dụng, nên lưu ý là khi giao dịch cần cân nhắc và thận trọng để tránh nhầm lẫn gây ra những rắc rối không đáng có.
cám ơn , mình đã rút tiền thành công về vietcombank từ google adsense
Bạn phải đăng nhập để viết bình luận.